Thứ Ba, 5 tháng 8, 2008

Động từ đặc biệt: TO HAVE


TO HAVE là động từ có ngôi đặc biệt, vừa có thể là động từ thường (Ordinary Verb) vừa có thể là trợ động từ (Auxiliary Verb)

1. Các dạng chính
a. Bảng tổng hợp cách chia động từ To Have



a. Ở thể phủ định thêm “NOT” vào sau trợ động từ, ở thể nghi vấn đảo ngược trợ động từ lên trước chủ ngữ (chú ý trường hợp có dùng trợ động từ TO DO ở các mục 2, 3 dưới đây)

Các ví dụ:

I have not (haven’t)

They had not (hadn’t) …

He will not (won’t) have …

Has he …?

Are we having…?

Has he had…?

b. Động tính từ

Hiện tại: having / Quá khứ: had / Hoàn thành: having had

2. TO HAVE dùng như trợ động từ (Auxiliary Verb)

a. Để chia các thì hoàn thành (Perfect Tense)

Ví dụ:

I have worked (hiện tại hoàn thành)

I had worked (quá khứ hoàn thành)

I shall have worked (tương lai hoàn thành)

b. TO HAVE TO = MUST

Ví dụ:

I have to go = I must go.

I had to buy a new pen last week.

I’ll have to buy a new pair of shoes.

Chú ý:

Ở quá khứ thường và tương lai thường, chúng ta dùng HAVE TO thay cho MUST

To have to ở dạng phủ định và nghi vấn có thể chia theo 2 cách:

Không mượn trợ động từ Do:

(-) I have not to go

(?) Have I to go?

Dùng trợ động từ Do:

(-) I don’t have to go

(?) Do I have to go?

c. Dạng TO HAVE + Tân ngữ (Object) + Động tính từ quá khứ (Past Participle)

I had my hair cut (tôi đã cắt tóc, tôi nhờ người khác cắt tóc cho tôi)

Khác với:

I had cut my hair (tôi đã cắt tóc cho tôi)

Do you have your windows cleaned every month? (Anh có cho, sai bảo, nhờ …ai lau sạch cửa sổ hằng tháng không? )

I don’t have them cleaned. I cleaned them, myself (Không, tôi không nhờ, bảo .. ai cả. Tôi tự lau lấy)

Ghi nhớ:

To Have dùng ở phần này khi ở dạng phủ định hoặc nghi vấn phải chia với trợ động từ DO

Cùng một dạng trên To have còn có nghĩa là “Bị”

Ví dụ:

He had two of his teeth knocked out (hắn bị đánh gãy mất hai cái răng)

The houses had their roofs ripped off by the storm (những căn nhà bị bão làm tốc mái)

Trong cả 2 trường hợp đều có thể thay HAVE bằng GET

Why don’t you get your hair cut?

He got, two of his teeth knocked out

3. TO HAVE dùng như một động từ thường (Ordinary Verb) với các nghĩa:

a. Có (có quyền sở hữu)

I have many English books

He has a black coat

Ở phủ định và nghi vấn có thể đi với trợ động từ TO DO hoặc không. Đặc biệt theo ngữ pháp Mỹ thường đi với TO DO

How many brothers and sisters have you?

How many brothers and sisters do you have?

Has he any brother or sister?

Does he have any brother or sister?

Với nghĩa trên thường hay dùng HAVE GOT

They have got a new car

How many brothers and sisters have you got?

b. Ăn, uống, dùng.. được hưởng, bị, được, nhận, gặp, phải…

We usually have breakfast at 6

Do you have tea or coffee for breakfast?

I can’t answer the telephone, I m having my bath

Do you often have headaches?


Thứ Hai, 4 tháng 8, 2008

Conversation: Do you have a pet?

Do you have a pet?

Yes, I do

What kind of pet do you have?

Can you guess?

Can I guess? Do you have a pet dog?

No, I do not have a pet dog

You do not have a pet dog. Do you have a pet cat?

No, I do not have a pet cat

You do not have a pet cat. You have a pet fish?

No I do not have a pet fish

You don’t have a pet fish

You cannot guess? Do you want me to tell you?

No, wait a minutes, I ‘m thinking.Give me one more guess

Ok, I give you one more guess

I know, you have a pet monkey

What? A pet monkey? Why had I have a pet monkey?

Because you look like a monkey

I don’t look like a monkey, you look like a monkey

Ok, I cannot guess. What kind of pet do you have?

I have a pet iguana

An iguana? How unusual. Where did you get it?

Frankie pet shop

How long have you had it?

About 4 years

What is your iguana’s name?

His name is Winny

Winny, what does winny do?

Winny doesn’t do very much, he is quite lazy

What does Winny eat?

Winny eat …., Winny eat ….

That is quite interesting