Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2008

Normal, ordinary và usual

"Tôi học tiếng Anh tại trường cấp ba được ba năm nhưng tôi vẫn không thể phân biệt được sự khác nhau giữa: normal, ordinary và usual"

Đây là một câu hỏi rất thú vị. Có khá nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau, và chúng thường gây lúng túng cho người học. 

Trong các ví dụ mà bạn đưa ra, normal và ordinary có nghĩa rất giống nhau, còn usual có nghĩa hơi khác một chút. Tôi nghĩ là sẽ rất hữu ích nếu chúng ta nói về cách kết hợp từ, cách các từ thường được dùng với nhau. 

Khi bạn học từ vựng tiếng Anh, bạn nên dành thời gian học cả cách kết hợp từ như thế nào. Bạn có thể làm điều đó bằng cách dùng một cuốn từ điển Anh-Anh tốt và nó sẽ giúp giải thích cho bạn về cách kết hợp từ vựng. 

Bạn cũng có thể học cách kết hợp từ bằng việc đọc thêm tiếng Anh và xem xét cách kết hợp các tính từ với danh từ, hay các động từ với tân ngữ.v.v. Bạn cũng có thể mua các cuốn sách chuyên về từ vựng hay các từ điển về kết hợp từ. 

Trở lại với các từ mà bạn hỏi, tôi nghĩ normal và ordinary có nghĩa rất giống nhau, là: bình thường, nó là như vậy, không có gì đặc biệt hay khác biệt. 

Vậy nếu chúng ta có a normal hay ordinary day at work, nó có nghĩa là không có gì đặc biệt, khác biệt xảy ra trong ngày - một ngày bình thường, một ngày như mọi ngày. A normal hay ordinary meal in a restaurant - một bữa ăn bình thường, thông thường tại một nhà hàng, nghe không có gì hấp dẫn cả, nhưng có lẽ còn tốt hơn là một bữa ăn tồi, phải vậy không?! 

Có một chút sắc thái khác biệt về nghĩa khi chúng ta dùng hai từ này để nói về người: normal people và ordinary people. Nếu chúng ta nói normal people, có lẽ nó có nghĩa là ‘những người có suy nghĩ và cư xử giống như những người khác’. 

Nhưng khi nói ordinary people thì nó có sắc thái khác biệt về nghĩa, muốn nói tới sự giàu có hay vị thế xã hội của người đó, và nó có nghĩa là ‘những người bình thường, không giàu có’. Vậy chúng ta có thể nói : 

These houses have been built for ordinary people to buy - Những ngôi nhà này được xây để những người thường cũng có thể mua được. 

…trong đó có ý gián tiếp nói tới mức độ giàu có của những người mua. Tôi không nghĩ là chúng ta lại nói:

These houses have been built for normal people to buy - Những ngôi nhà này được xây dành cho những người bình thường mua. 

… vì như vậy dường như là có bình luận, nhận xét về cách hành xử của những người này hơn là về thu nhập của họ. Tương tự, nếu chúng ta đưa ra nhận xét: 

His new watch is very ordinary. - Chiếc đồng hồ mới của anh ấy là rất bình thường, chẳng có gì đặc biệt. 

… thì nó lại là một nhận xét hơi bất lịch sự, hay có ý tiêu cực. Từ ngược nghĩa với ordinary là extraordinary, và nếu chúng ta nhận xét chiếc đồng hồ là extraordinary thì nó có nghĩa là ‘rất đặc biệt, khác thường’. 

Giờ trở lại với một từ nữa trong câu hỏi của bạn, usual. Từ này hơi khác hai từ kia vì nó có ý nói tới thói quen, thông lệ. Chẳng hạn, my usual bus là chiếc xe buýt mà tôi vẫn luôn đi, vào một giờ nhất định, hàng ngày. My usual newspaper là tờ báo mà tôi luôn mua để đọc. 

Bạn cũng có thể thu xếp gặp ai đó at the usual, có nghĩa là ở nơi chốn mà bạn vẫn thường gặp, có thể là quán bar hay quán cà phê.v.v. Trong trường hợp này không thể dùng từ normal hay ordinary được. 

Cuối cùng là các khách hàng quen thuộc khi vào quán có thể gọi their usual, có nghĩa là loại đồ uống mà họ vẫn thường gọi!

Test on BBC learning English

1: There are _________ people living here than there used to be. They've moved to other towns.
Các câu trả lời khả dĩ:
few
less
fewer
no
Bạn đã trả lời: fewer
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. Vì cần 1 tính từ so sánh đi với danh từ đếm được ở đây 

2: I go to work _________ at the same time.
Các câu trả lời khả dĩ:
someday
some day
everyday
every day
Bạn đã trả lời: every day
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. Cần 1 danh từ ở đây

3: My __________ clothes are a suit and tie.

Các câu trả lời khả dĩ:
every day
everyday
this day
one day
Bạn đã trả lời: everyday
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. cần 1 tính từ ở đây 

4: It must ____ been raining here last night.
Các câu trả lời khả dĩ:
have
to
of
for
Bạn đã trả lời: have
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. Cấu trúc câu đúng là must have 

5: These days I make _________mistakes in English.
Các câu trả lời khả dĩ:
lesser
fewer
less
a
Bạn đã trả lời: fewer
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. fewer là tính từ so sánh, dùng với danh từ đếm được 

6: Roland and _______ work for the same company.
Các câu trả lời khả dĩ:
me
myself
I
us
Bạn đã trả lời: I
Rất tốt. Ðây là câu trả lời đúng. Vì cần 1 đại từ tân ngữ ở đây

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2008

Working - Job

to be on holiday: nghỉ phép
to ask for leave: xin nghỉ phép
office hours: giờ hành chính
partner: đối tác
busy; engaged: bận việc

to describe:mô tả
job description: bản mô tả công việc
process: quy trình
production (manufacturing) process: quy trình sản xuất
competence; skill: kỹ năng
to meet: gặp gỡ
to sell: bán
sales technique: kỹ thuật bán hàng
to do the voice-over: thuyết minh
to talk on something: thuyết trình
to present; to introduce: giới thiệu
to persuade somebody of something/to do something: thuyết phục
to contract: ký kết
contract: hợp đồng
terms: điều khoản
commission: hoa hồng

Thứ Ba, 16 tháng 9, 2008

Traffic

tắc đường: traffic jam ; bar the way

ngã tư: crossroads; intersection

ngã ba: three-way crossroads

đường: road, street, route, way

đường một chiều: one-way street

đường hai chiều: two-way street

cầu vượt: flyover ; overpass

đường chính, đường quốc lộ: highway

đèn đỏ: stoplight; red light

đi thẳng: to go straight on

turn right, left: rẽ phải, trái

Thứ Ba, 5 tháng 8, 2008

Động từ đặc biệt: TO HAVE


TO HAVE là động từ có ngôi đặc biệt, vừa có thể là động từ thường (Ordinary Verb) vừa có thể là trợ động từ (Auxiliary Verb)

1. Các dạng chính
a. Bảng tổng hợp cách chia động từ To Have



a. Ở thể phủ định thêm “NOT” vào sau trợ động từ, ở thể nghi vấn đảo ngược trợ động từ lên trước chủ ngữ (chú ý trường hợp có dùng trợ động từ TO DO ở các mục 2, 3 dưới đây)

Các ví dụ:

I have not (haven’t)

They had not (hadn’t) …

He will not (won’t) have …

Has he …?

Are we having…?

Has he had…?

b. Động tính từ

Hiện tại: having / Quá khứ: had / Hoàn thành: having had

2. TO HAVE dùng như trợ động từ (Auxiliary Verb)

a. Để chia các thì hoàn thành (Perfect Tense)

Ví dụ:

I have worked (hiện tại hoàn thành)

I had worked (quá khứ hoàn thành)

I shall have worked (tương lai hoàn thành)

b. TO HAVE TO = MUST

Ví dụ:

I have to go = I must go.

I had to buy a new pen last week.

I’ll have to buy a new pair of shoes.

Chú ý:

Ở quá khứ thường và tương lai thường, chúng ta dùng HAVE TO thay cho MUST

To have to ở dạng phủ định và nghi vấn có thể chia theo 2 cách:

Không mượn trợ động từ Do:

(-) I have not to go

(?) Have I to go?

Dùng trợ động từ Do:

(-) I don’t have to go

(?) Do I have to go?

c. Dạng TO HAVE + Tân ngữ (Object) + Động tính từ quá khứ (Past Participle)

I had my hair cut (tôi đã cắt tóc, tôi nhờ người khác cắt tóc cho tôi)

Khác với:

I had cut my hair (tôi đã cắt tóc cho tôi)

Do you have your windows cleaned every month? (Anh có cho, sai bảo, nhờ …ai lau sạch cửa sổ hằng tháng không? )

I don’t have them cleaned. I cleaned them, myself (Không, tôi không nhờ, bảo .. ai cả. Tôi tự lau lấy)

Ghi nhớ:

To Have dùng ở phần này khi ở dạng phủ định hoặc nghi vấn phải chia với trợ động từ DO

Cùng một dạng trên To have còn có nghĩa là “Bị”

Ví dụ:

He had two of his teeth knocked out (hắn bị đánh gãy mất hai cái răng)

The houses had their roofs ripped off by the storm (những căn nhà bị bão làm tốc mái)

Trong cả 2 trường hợp đều có thể thay HAVE bằng GET

Why don’t you get your hair cut?

He got, two of his teeth knocked out

3. TO HAVE dùng như một động từ thường (Ordinary Verb) với các nghĩa:

a. Có (có quyền sở hữu)

I have many English books

He has a black coat

Ở phủ định và nghi vấn có thể đi với trợ động từ TO DO hoặc không. Đặc biệt theo ngữ pháp Mỹ thường đi với TO DO

How many brothers and sisters have you?

How many brothers and sisters do you have?

Has he any brother or sister?

Does he have any brother or sister?

Với nghĩa trên thường hay dùng HAVE GOT

They have got a new car

How many brothers and sisters have you got?

b. Ăn, uống, dùng.. được hưởng, bị, được, nhận, gặp, phải…

We usually have breakfast at 6

Do you have tea or coffee for breakfast?

I can’t answer the telephone, I m having my bath

Do you often have headaches?


Thứ Hai, 4 tháng 8, 2008

Conversation: Do you have a pet?

Do you have a pet?

Yes, I do

What kind of pet do you have?

Can you guess?

Can I guess? Do you have a pet dog?

No, I do not have a pet dog

You do not have a pet dog. Do you have a pet cat?

No, I do not have a pet cat

You do not have a pet cat. You have a pet fish?

No I do not have a pet fish

You don’t have a pet fish

You cannot guess? Do you want me to tell you?

No, wait a minutes, I ‘m thinking.Give me one more guess

Ok, I give you one more guess

I know, you have a pet monkey

What? A pet monkey? Why had I have a pet monkey?

Because you look like a monkey

I don’t look like a monkey, you look like a monkey

Ok, I cannot guess. What kind of pet do you have?

I have a pet iguana

An iguana? How unusual. Where did you get it?

Frankie pet shop

How long have you had it?

About 4 years

What is your iguana’s name?

His name is Winny

Winny, what does winny do?

Winny doesn’t do very much, he is quite lazy

What does Winny eat?

Winny eat …., Winny eat ….

That is quite interesting